Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp ngay thì hiện tại đơn trong giao tiếp và thi cử. Trong bài này, hãy cùng tìm hiểu tất cả những kiến thức cần biết để nắm chắc thì hiện tại đơn. 

Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơnBài tập áp dụng thì Hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn ( Simple Present hoặc Present Simple) là một thì cơ bản và phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. 

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen ở hiện tại, mang tính chất chung chung. 

*
*

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn 

Quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu 

Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia dựa theo ngôi của chủ ngữ trong câu. Đối với thì Hiện tại đơn, cần ghi nhớ quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu. 

Với các động từ có kết thúc là p, t, f, k (ví dụ: want-wants; keep-keeps;…) thì thêm “s”vào sau động từ Với các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o (ví dụ: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…) thì thêm “es” vào sau động từ. Với các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y (ví dụ: lady-ladies;…) thì ta tiến hành bỏ “y” thành “i” và thêm “es” vào sau động từ. Trường hợp động từ bất quy tắc : have-has (ví dụ: She has three children)

Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Để phát âm chính xác các phụ âm cuối s/es chúng ta phải dựa trên phiên âm quốc tế (IPA) chứ không dựa vào cách viết. 

Trong đó:

Phát âm là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/Phát âm là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)Phát âm là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Bài tập áp dụng thì Hiện tại đơn 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I usually ___________(go) to school.

Đang xem: Thì hiện tại đơn công thức

2. They ___________ (visit) us often.

3. You ___________ (play) basketball once a week.

4. Henry ___________ (work) every day.

5. She always ___________ (tell) us funny stories.

6. He never ___________ (help) me with that!

7. Sam and Piter ___________ (swim) twice a week.

8. In this club people usually ___________ (dance) a lot.

9. Lyly ___________ (take care) of her brother.

10. Marry rarely ___________ (leave) the country.

Đáp án: 

1. go2. visit3. play4. works5. tells 6. helps7. swim8. dance9. takes care10. leaves

Bài 2: Chọn các động từ thích hợp trong ngoặc ghép vào câu hoàn chỉnh

(wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink)

1. Anna _____________ handball very well.

2. I never _____________ milk.

3. The swimming pool _____________ at 8:00 in the morning.

4. It _____________ at 10:00 in the evening.

Xem thêm:

5. Bad driving _____________ many accidents.

6. My aunt and uncle _____________ in a very small flat.

7. The Olympic Games _____________ place every four years.

8. They are good students. They always _____________ their homework.

9. My students _____________ a little Chinese

10. I always _____________ late in the morning.

Đáp án

1 – Plays; 2 – Drink;3 – Opens; 4 – Closes; 5 – Causes

6 – Live; 7 – Take; 8 – Do; 9 – Speak; 10 – Wake up

Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ để tạo thành câu có nghĩa

1. The flight (start)………………..at 7 a.m every Monday.

2. Anna (not study)…………………………very hard. He never gets high scores in Math.

3. I like bananas and she (like)……………..grapefruits

4. My mom and my sister (cook)…………………….diner everyday.

5. My parents (have)…………………breakfast together every morning.

Đáp án: 

1. starts; 2. doesn’t study; 3. likes; 4. cook; 5. have

Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh (khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)

1) (She / drive to work every day)

2) (I / not / think you’re right)

3) (we / have enough time)?

4) (I / eat cereal in the morning)

5) (they / write emails every day)?

Đáp án: 

1 – She drives to work every day.

2 – I don’t think you’re right.

Xem thêm:

3 – Do we have enough time?

4 – I eat bread in the morning.

5 – Do they write emails every day?

Trên đây là tất cả những kiến thức ngữ pháp thì Hiện tại đơn được nhantobian.vn trình bày rõ ràng, ngắn gọn và có cả bài tập kèm theo để thực hành. Hi vọng các bạn sẽ sớm nắm bắt thành thạo thì hiện tại đơn và áp dụng chúng trong cuộc sống cũng như học tập nhé! 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *