Là một loại câu thuộc dạng câu điều kiện trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 được nhiều người sử dụng. Khi biết cách áp dụng dạng câu này bạn sẽ ghi được ấn tượng với giám khảo trong bài nói, bài thi viết của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về câu điều kiện trong bài viết dưới đây để tránh những lỗi sai đáng tiếc bạn nhé. 

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 được dùng để thể hiện những mong muốn, tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu thỏa mãn điều kiện không có thực ở hiện tại. Nói một cách dễ hiểu thì mệnh đề If là một mệnh đề điều kiện giả định với kết quả là sự việc, hành động được nhắc đến trong mệnh đề chính. 

Câu điều kiện này cũng bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Mệnh đề điều kiện bắt đầu với IF và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Dạng câu này còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. 

“ “

*
*

Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

Những biến thể của mệnh đề trong câu điều kiện

Thì được sử dụng trong mệnh đề điều kiện IF có thể được thay đổi sang thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

Ví dụ: If you were studying, I won’t disturb you (Nếu bạn đang học bài, tôi sẽ không làm phiền bạn)

Với mệnh đề chính, biến thể của câu điều kiện có thể được sử dụng ở dạng câu bị động hoặc câu ở thì quá khứ đơn. 

Ví dụ:

If she weren’t always so late, she would be promoting now (Nếu cô ấy không luôn luôn vào muộn, cô ấy xứng đáng được khen thưởng ngây bay giờ).If she spoke English fluently, she would have a fat job. (nếu cô ấy nói tiếng anh trôi chảy hơn, cô ấy đã có một công việc đáng ngưỡng mộ. 

Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 2

Bài tập 1

1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you

a. have B. would have C. had had D. should have

2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.

Đang xem: Câu điều kiện loại 2

a. would have visited B. visited C. had visited

3. __________more help, I would call my neighbor.

a. needed B. should I need C. I have needed D. I should need

4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

a. had I known B. did I know C. If I know D. If I would know

5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

a. spoke B. speak C. had spoken D. will speak

“”

Đáp án: 1C, 2A, 2B, 4A, 5A

Bài tập 2: Chọn phương án đúng. 

1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the poor.

2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a huge spider in your shoe?

3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for their help.

Xem thêm:

4. If he (finded/would find/found) ____ a wallet in the street, he (would take/took/taked) ____ it to the police.

5. If she (were/was/would be) ____ a colour, she (is/would be/were) ____ red.

6. They (were/would be/will be) ____ terrified if they (saw/see/would see) ____ aliens in their garden.

Xem thêm: Review Phim Crawl: Địa Đạo Cá Sấu Tử Thần Review Phim Crawl, Review Phim Crawl

Đáp án 1. were/would try, 2. would you do/saw, 3. were/would ask, 4. found/would take

Vậy là bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin về ngữ pháp của câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Hy vọng bạn kịp ghi chú lại những bí quyết học tiếng Anh này và tránh mắc những lỗi sai đáng tiếc nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *